17:02 26/12/2008

Tăng phí bảo hiểm bắt buộc ôtô, xe máy

Đ. Thọ

Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư về các quy định và mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với chủ xe cơ giới

Mức bồi thường thiệt hại về người cao nhất là 50 triệu đồng và thấp nhất là 3 triệu đồng - Ảnh: Đức Thọ.
Mức bồi thường thiệt hại về người cao nhất là 50 triệu đồng và thấp nhất là 3 triệu đồng - Ảnh: Đức Thọ.
Thứ trưởng Bộ Tài chính Trần Xuân Hà vừa ký ban hành Thông tư 126 /2008/TT-BTC về các quy định và mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với chủ xe cơ giới.

Trong đó, các mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với chủ xe ôtô, xe máy sẽ đồng loạt tăng 10 – 20%.

Đối với các loại ôtô các nhân, ôtô không phục vụ mục đích kinh doanh sẽ có mức phí tăng khoảng 20% so với hiện nay. Ví dụ xe 6 - 11 chỗ ngồi tăng từ 600.000 đồng lên 690.000 đồng, xe 12 - 24 chỗ ngồi tăng từ 690.000 lên 1,104 triệu đồng và xe trên 24 chỗ ngồi tăng từ 1,38 triệu lên 1,587 triệu đồng...

Mức phí đối với xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 tăng từ 45.000 đồng lên 50.000 đồng, xe có dung tích xi-lanh trên 50 cm3 tăng từ 55.000 đồng lên 60.000 đồng.

Các loại xe dùng cho kinh doanh có mức phí phổ biến từ 630.000 đồng-3,209 triệu đồng tùy theo số chỗ ngồi, tăng khoảng 10-15% so với hiện tại. Riêng các loại xe taxi có phí bảo hiểm gấp 1,5 lần so với các dòng xe thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.

Về mức trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, thông tư cũng quy định rõ mức tối đa đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 50 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 30 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

Ngoài ra, thông tư cũng quy định mức bồi thường thiệt hại về người đối với từng trường hợp cụ thể, trong đó mức bồi thường cao nhất là 50 triệu đồng và thấp nhất là 3 triệu đồng.

SttLoại xePhí bảo hiểm năm (đồng)
IMô-tô 2 bánh: 
1 Từ 50 cm3 trở xuống 55.000
2 Trên 50 cm3 60.000
IIÔtô không kinh doanh vận tải 
1 Dưới 6 chỗ ngồi 345.000
2 6 đến 11 chỗ ngồi 690.000
3 12 đến 24 chỗ ngồi 1.104.000
4 Trên 24 chỗ ngồi 1.587.000
5 Bán tải (pick-up) 811.000