Honda Future thay đổi diện mạo, giá giữ nguyên
Mẫu xe số sở hữu động cơ khỏe nhất do Honda sản xuất tại Việt Nam có phiên bản mới với một số thay đổi về diện mạo
Mẫu xe số sở hữu động cơ khỏe nhất do Honda sản xuất tại Việt Nam vừa ra mắt thị trường phiên bản mới với một số thay đổi về diện mạo.
Điểm khác biệt lớn nhất so với phiên bản cũ là mặt trước thiết kế theo hình chữ V (V-shape). Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ đèn LED thiết kế liền khối với đèn báo rẽ.
Ở phiên bản này, Future có thêm logo 3D dạng hình khối và tem xe phối màu tương phản. Đây là kiểu thiết kế được Honda nhắm vào đối tượng khách hàng chủ yếu là giới trẻ.
Honda Future mới vẫn sử dụng động cơ 4 kỳ SOHC dung tích 125cc như ở thế hệ trước. Future chính là mẫu xe số duy nhất do hãng xe Nhật Bản sản xuất tại Việt Nam được trang bị động cơ dung tích 125cc, các mẫu xe số khác đều sử dụng động cơ từ 100cc đến 110cc. Xe có 2 lựa chọn hệ thống phun xăng điện tử PGM FI hoặc chế hòa khí.
Dung tích bình xăng của xe khá lớn, ở mức 4,6 lít và được bố trí trên phần thân sau của xe. Bình xăng này được trang bị hệ thống kiểm soát bay hơi giúp giảm sự phát tán hơi xăng ra không khí.
Điểm khác biệt lớn nhất so với phiên bản cũ là mặt trước thiết kế theo hình chữ V (V-shape). Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ đèn LED thiết kế liền khối với đèn báo rẽ.
Ở phiên bản này, Future có thêm logo 3D dạng hình khối và tem xe phối màu tương phản. Đây là kiểu thiết kế được Honda nhắm vào đối tượng khách hàng chủ yếu là giới trẻ.
Honda Future mới vẫn sử dụng động cơ 4 kỳ SOHC dung tích 125cc như ở thế hệ trước. Future chính là mẫu xe số duy nhất do hãng xe Nhật Bản sản xuất tại Việt Nam được trang bị động cơ dung tích 125cc, các mẫu xe số khác đều sử dụng động cơ từ 100cc đến 110cc. Xe có 2 lựa chọn hệ thống phun xăng điện tử PGM FI hoặc chế hòa khí.
Dung tích bình xăng của xe khá lớn, ở mức 4,6 lít và được bố trí trên phần thân sau của xe. Bình xăng này được trang bị hệ thống kiểm soát bay hơi giúp giảm sự phát tán hơi xăng ra không khí.
Giá bán lẻ đề xuất Honda Future 2014 | ||
Stt | Phiên bản | Giá bán (VND) |
1 | Chế hòa khí, phanh đĩa, vành nan hoa | 25.500.000 |
2 | PGM FI, phanh đĩa, vành nan hoa | 29.990.000 |
3 | PGM FI, phanh đĩa, vành đúc | 30.990.000 |