Bảng giá xe Mitsubishi mới nhất tháng 8/2022
Với 2.771 chiếc bán ra, doanh số của Xpander tăng gấp 4,7 lần so với 584 chiếc của tháng trước đó. Đồng thời, mẫu xe của Mitsubishi dẫn đầu tuyệt đối phân khúc của mình với tổng cộng 10.855 chiếc bán ra trong 7 tháng đầu năm.
Điều này giúp Xpander duy trì được khoảng cách an toàn so với những đối thủ trong phân khúc MPV dưới một tỷ đồng như Toyota Veloz (5.574 chiếc), Suzuki XL7 (4.247 chiếc), Toyota Innova (1.454 chiếc)...
Mitsubishi Xpander phiên bản nâng cấp 2022 mới được ra mắt vào ngày 13.6 và được phân phối với 4 phiên bản là MT, AT, AT Premium và Xpander Cross. Giá bán của Xpander 2022 dao động từ 555-688 triệu đồng. Các phiên bản đều sử dụng động cơ 1.5L 4 xy-lanh, sản sinh công suất 103 mã lực.
Cũng trong tháng 7, mẫu xe Mitsubishi Triton đứng top 2 phân khúc xe bán tải bán chạy tại thị trường Việt Nam với 756 xe, giảm nhẹ so với tháng 6 trước đó đạt 793 xe. Kết quả này giúp Mitsubishi Triton tiếp tục duy trì vị trí trong phân khúc xe bán tải giống như trong tháng 6 trước đó. Tính luỹ kế 7 tháng đầu năm 2022, Mitsubishi Triton đã đạt doanh số ở mức 3.175 xe.
Ngoài ra, phiên bản vừa ra mắt của Mitsubishi Xpander Cross là bản nâng cấp lớn cho cấu hình SUV hóa của dòng MPV bán chạy nhất khu vực. Giá tham khảo khởi điểm của Mitsubishi Xpander Cross 2023 là 492 triệu đồng sau quy đổi cho bản số sàn.
Dưới đây là bảng giá xe Mitsubishi tại thị trường Việt Nam mới nhất trong tháng 8/2022:
Lưu ý: Giá bán trên đây đã bao gồm VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, đăng kiểm. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để có giá chính xác nhất.
* Các chi phí lăn bánh ô tô mới bao gồm:
Giá bán xe:
Phí đăng kiểm: (1)
Phí trước bạ: (2)
Phí lấy biển số: (3)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: (4)
Phí bảo trì đường bộ: (5)
(1) Khi mua xe mới, khách hàng cần đăng kiểm tại các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên toàn quốc, nhằm đảm bảo xe được lưu thông đạt tiêu chuẩn chất lượng mà luật pháp ban hành. Hiện nay, phí đăng kiểm có mức cao nhất là 560.000 VNĐ và thấp nhất là 240.000 VNĐ. Đối với xe con khi đăng kiểm lần đầu mức phí này là 340.000 VNĐ và có thời hạn trong 30 tháng. Xe bán tải Pickup Cabin kép đăng kiểm lần đầu là 24 tháng.
(2) Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP) khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế.
Theo quy định hiện hành, mức thu phí trước bạ đối với xe ô tô con khi đăng ký lần đầu như sau:
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là những tỉnh thành phố phải chịu mức thuế trước bạ là 12%. Các tỉnh thành khác là 10%. Đối với xe bán tải, một trong những dòng xe bán chạy tại thị trường Việt Nam sẽ chịu mức phí là 60% mức thu của xe con.
(3) Theo thông tư 212/2010/TT-BTC về biểu mức thu phí biển số xe ô tô khi đăng ký mới sẽ có sự khác nhau giữa các khu vực tỉnh thành. Cụ thể, Hà Nội là khu vực có phí biển số cao nhất là 20 triệu đồng, TP. Hồ Chí Minh là 11 triệu đồng. Các tỉnh thành phố khác dao động từ 200.000 – 1.000.000 VNĐ. Đối với xe bán tải Pickup cabin kép thì phí biển số là 500.000 VNĐ.
(4) Phí bảo hiểm này sẽ do bên bảo hiểm chi trả theo quyết định của bên thứ 3 là biên bản mà cảnh sát giao thông đưa ra.
Thông thường, mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự được đền bù với bên thứ 3 và hành khách là 100 triệu đồng/ vụ về người và tài sản. Một số mức đóng bảo hiểm TNDS: Xe con dưới 5 chỗ ngồi: 480.000 VNĐ, xe con từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 873.000 VNĐ, xe bán tải Pickup: 480.000 VNĐ.
(5) Phí bảo trì đường bộ nhằm mục đích bảo trì và nâng cấp đường bộ phục vụ cho các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Mức phí này sẽ đóng theo năm và mỗi loại xe sẽ có các mức phí khác nhau.
Các mức phí đường bộ phổ biến cho xe con tại Việt Nam:
Xe ô tô con đăng ký tên cá nhân dưới 9 chỗ ngồi sẽ có mức phí là 1.560.000 VNĐ/ năm. Tương đương với 130.000 VNĐ/ tháng.
Xe ô tô đăng ký tên công ty có mức phí 2.160.000 VNĐ/ năm tương đương với 180.000 VND/ tháng.
Xe bán tải có mức phí 2.160.000 VNĐ/ năm tương đương với 180.000 VNĐ/ tháng.