Bảng giá xe Suzuki mới tháng 8/2022
Trong tháng 8/2022, thị trường xe ô tô Việt Nam dự kiến sẽ chào đón mẫu mới ra mắt Suzuki Ertiga Hybrid. Mẫu xe được trang bị động cơ 1.5L chạy xăng kết hợp với công nghệ Suzuki Smart Hybrid, cho công suất 102 mã lực và mô-men xoắn 136,8 N. Đi kèm đó là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Mức tiêu hao nhiêu liệu xe chỉ ở múc 4,93 lít/100km trong điều kiện hỗn hợp.
Phiên bản động cơ Hybrid của Suzuki Ertiga 2022 được nhiều đại lý ở ở Hà Nội và TP HCM thông báo nhận cọc, thời gian ra mắt khoảng tháng 9, 10 tới đây.
Hiện mẫu Suzuki Ciaz 2022 đang được các đại lý giảm giá gần 40 triệu đồng, mức giá mới hiện còn dưới 500 triệu đồng. Theo thông tin từ tư vấn bán hàng đại lý, mẫu xe này đang được giảm giá cho bản mới nhất vừa về nước. Cụ thể, mẫu sedan hạng B Suzuki Ciaz có mức giá 498 triệu hoặc 499 triệu đồng. Ngoài ra, khách mua xe thời điểm này còn đang được tặng dán kính, trải sàn hay bọc sàn da.
Trước đó, theo số liệu báo cáo bán hàng từ Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) trong nửa đầu năm 2022, Suzuki XL7 là "tân binh" góp mặt trong nhóm 10 xe bán chạy nhất tháng 6, với doanh số đạt 752 xe. Đây là lần đầu tiên trong năm 2022 XL7 góp mặt trong danh sách này ở vị trí thứ 9. Trong 6 tháng đầu năm 2022, XL7 đạt doanh số tổng cộng 3.666 xe bán ra, tăng trưởng 52% so với cùng kỳ năm ngoái.
Dưới đây là bảng giá xe Suzuki tại thị trường Việt Nam mới nhất trong tháng 8/2022:
Lưu ý: Giá bán trên đây đã bao gồm VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, đăng kiểm. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để có giá chính xác nhất.
* Các chi phí lăn bánh ô tô mới bao gồm:
Giá bán xe:
Phí đăng kiểm: (1)
Phí trước bạ: (2)
Phí lấy biển số: (3)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: (4)
Phí bảo trì đường bộ: (5)
(1) Khi mua xe mới, khách hàng cần đăng kiểm tại các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên toàn quốc, nhằm đảm bảo xe được lưu thông đạt tiêu chuẩn chất lượng mà luật pháp ban hành. Hiện nay, phí đăng kiểm có mức cao nhất là 560.000 VNĐ và thấp nhất là 240.000 VNĐ. Đối với xe con khi đăng kiểm lần đầu mức phí này là 340.000 VNĐ và có thời hạn trong 30 tháng. Xe bán tải Pickup Cabin kép đăng kiểm lần đầu là 24 tháng.
(2) Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP) khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế.
Theo quy định hiện hành, mức thu phí trước bạ đối với xe ô tô con khi đăng ký lần đầu như sau:
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là những tỉnh thành phố phải chịu mức thuế trước bạ là 12%. Các tỉnh thành khác là 10%. Đối với xe bán tải, một trong những dòng xe bán chạy tại thị trường Việt Nam sẽ chịu mức phí là 60% mức thu của xe con.
(3) Theo thông tư 212/2010/TT-BTC về biểu mức thu phí biển số xe ô tô khi đăng ký mới sẽ có sự khác nhau giữa các khu vực tỉnh thành. Cụ thể, Hà Nội là khu vực có phí biển số cao nhất là 20 triệu đồng, TP. Hồ Chí Minh là 11 triệu đồng. Các tỉnh thành phố khác dao động từ 200.000 – 1.000.000 VNĐ. Đối với xe bán tải Pickup cabin kép thì phí biển số là 500.000 VNĐ.
(4) Phí bảo hiểm này sẽ do bên bảo hiểm chi trả theo quyết định của bên thứ 3 là biên bản mà cảnh sát giao thông đưa ra.
Thông thường, mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự được đền bù với bên thứ 3 và hành khách là 100 triệu đồng/ vụ về người và tài sản. Một số mức đóng bảo hiểm TNDS: Xe con dưới 5 chỗ ngồi: 480.000 VNĐ, xe con từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 873.000 VNĐ, xe bán tải Pickup: 480.000 VNĐ.
(5) Phí bảo trì đường bộ nhằm mục đích bảo trì và nâng cấp đường bộ phục vụ cho các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Mức phí này sẽ đóng theo năm và mỗi loại xe sẽ có các mức phí khác nhau.
Các mức phí đường bộ phổ biến cho xe con tại Việt Nam:
Xe ô tô con đăng ký tên cá nhân dưới 9 chỗ ngồi sẽ có mức phí là 1.560.000 VNĐ/ năm. Tương đương với 130.000 VNĐ/ tháng.
Xe ô tô đăng ký tên công ty có mức phí 2.160.000 VNĐ/ năm tương đương với 180.000 VND/ tháng.
Xe bán tải có mức phí 2.160.000 VNĐ/ năm tương đương với 180.000 VNĐ/ tháng.