“Mức giảm giá xe BMW là hợp lý”
Mức giảm giá bán của các dòng xe BMW và Huyndai chưa tương xứng với mức giảm của thuế nhập khẩu?
Nhiều độc giả đã gửi thắc mắc đến VnEconomy và cho rằng mức giảm giá bán của các dòng xe BMW và Huyndai vừa được công bố là chưa tương xứng với mức giảm của thuế nhập khẩu.
Trao đổi với VnEconomy, ông Huỳnh Dư An - Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Ôtô châu Âu (Euro Auto), đã khẳng định mức giảm giá bán trên các dòng xe BMW do công ty phân phối là hợp lý, thậm chí khả năng rủi ro còn cao hơn đối với công ty.
Theo tính toán của Euro Auto, ví dụ với mức thuế giảm từ 80% xuống 70% cộng với tỷ giá đồng Euro/USD ở mức 1,34 thì giá bán 74.800 USD cho chiếc BMW 320i là hợp lý.
Đó là chưa kể hiện nay giá đồng Euro đang biến động và có chiều hướng tăng mạnh so với đồng USD, do vậy mức độ rủi ro về giá xe BMW mà công ty nhập khẩu phải chịu là khá lớn.
Đây cũng là lý do để Euro Auto tính toán giá dựa trên giá bán VND của Ngân hàng Ngoại thương và tính dựa trên tỷ giá đồng Euro/USD không vượt quá 1,40, nhằm tránh những rủi ro đáng tiếc.
Tính toán giá trước/sau giảm thuế theo tỷ giá Euro/USD:
Trao đổi với VnEconomy, ông Huỳnh Dư An - Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Ôtô châu Âu (Euro Auto), đã khẳng định mức giảm giá bán trên các dòng xe BMW do công ty phân phối là hợp lý, thậm chí khả năng rủi ro còn cao hơn đối với công ty.
Theo tính toán của Euro Auto, ví dụ với mức thuế giảm từ 80% xuống 70% cộng với tỷ giá đồng Euro/USD ở mức 1,34 thì giá bán 74.800 USD cho chiếc BMW 320i là hợp lý.
Đó là chưa kể hiện nay giá đồng Euro đang biến động và có chiều hướng tăng mạnh so với đồng USD, do vậy mức độ rủi ro về giá xe BMW mà công ty nhập khẩu phải chịu là khá lớn.
Đây cũng là lý do để Euro Auto tính toán giá dựa trên giá bán VND của Ngân hàng Ngoại thương và tính dựa trên tỷ giá đồng Euro/USD không vượt quá 1,40, nhằm tránh những rủi ro đáng tiếc.
Tính toán giá trước/sau giảm thuế theo tỷ giá Euro/USD:
Mẫu xe | 730Li | 530i | 325i | 320i |
Giá bán lẻ ở thuế 80% | 188.900 (USD) | 126.800 (USD) | 84.800 (USD) | 74.800 (USD) |
Giá ở thuế 80% và tỷ giá .34 | 188.900 (USD) | 126.800 (USD) | 84.800 (USD) | 74.800 (USD) |
Giá ở thuế 70% | 185.900 (USD) | 123.800 (USD) | 82.800 (USD) | 72.800 (USD) |
Giá ở thuế 70% và tỷ giá 1.40 | 186.115 (USD) | 124.951 (USD) | 83.706 (USD) | 73.857 (USD) |
Giá ở thuế 70% và tỷ giá 1.34 | 178.185 (USD) | 119.642 (USD) | 80.164 (USD) | 70.736 (USD) |