11 vụ IPO tồi tệ của doanh nghiệp Mỹ năm 2011
Nhiều công ty đã thổi phồng quá mức về mình nên đã đẩy nhà đầu tư vào cảnh thua lỗ nặng khi chấp nhận mua cổ phiếu giá cao
Trước khi chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO), các công ty thường ra sức quảng bá về khả năng tài chính, triển vọng doanh lợi của mình, đồng thời luôn tỏ ra chăm sóc ân cần các nhà đầu tư.
Tuy nhiên, thông thường những đối tượng được hưởng lợi sau mỗi đợt IPO lại là các nhà đầu tư nhanh mắt nhanh tay mua vào cổ phiếu ở mức giá khởi điểm và bán ra ngay trong phiên giao dịch đầu tiên.
Việc nhiều công ty thổi phồng năng lực của họ hoặc thời điểm tiến hành IPO không thuận lợi, đã đẩy không ít nhà đầu tư lỡ mua cổ phiếu của họ ở mức giá cao trong ngày đầu lên sàn, lâm vào cảnh thua lỗ nặng nề.
Trang tin Business Insider đã xếp ra 11 công ty Mỹ có giá trị vốn hóa hơn 1 tỷ USD, nhưng giá cổ phiếu đã sụt giảm mạnh kể từ ngày chính thức lên sàn giao dịch.
Do phần lớn nhà đầu tư không thể mua được cổ phiếu ở giá khởi điểm, nên mức sụt giảm từ khi IPO tới nay của các công ty này sẽ được căn cứ vào giá đóng cửa trong ngày giao dịch đầu tiên.
11. Dunkin’ Brands Group Inc
Mức sụt giảm từ khi IPO: -6.14%
Giá chốt khi IPO: 27,85 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 3,14 tỷ USD
Thành lập năm 1950, Dunkin' Brands là một công ty cổ phần quản lý nhiều chuỗi nhà hàng thực phẩm ăn nhanh. Công ty này đã niêm yết trên sàn Nasdaq hôm 27/7/2011.
10. Linkedin Corporation
Mức sụt giảm từ khi IPO: -7,16%
Giá chốt khi IPO: 94,25 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 8,42 tỷ USD
Trang web Linkedin chào sàn lần đầu tiên vào ngày 19/5/2011 tại Sở giao dịch chứng khoán New York. Vào tháng 6/2011, trang web này đã có 33,9 triệu lượt khách truy cập.
9. Kinder Morgan
Mức sụt giảm từ khi IPO: -9,28%
Giá chốt khi IPO: 31,05 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 22,8 tỷ USD
Kinder Morgan Inc. niêm yết lần đầu tại Sở Giao dịch chứng khoán New York vào ngày 11/2/2011.
8. Pandora
Mức sụt giảm từ khi IPO: -12,23%
Giá chốt khi IPO: 17,42 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,47 tỷ USD
Pandora chào sàn ngày 15/6/2011 tại Sở Giao dịch chứng khoán New York.
7. Teavana Holdings Inc.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -16,55%
Giá chốt khi IPO: 27,80 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 1,09 tỷ USD
Teavana Holdings là hãng bán lẻ trà không đóng gói và các sản phẩm khác liên quan tới trà. Công ty này niêm yết trên sàn New York từ ngày 28/7/2011.
6. Air Lease Corporation
Mức sụt giảm từ khi IPO: -18,57%
Giá chốt khi IPO: 27,95 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,29 tỷ USD
Air Lease Corporation là công ty cho thuê máy bay nhưng cũng theo đuổi các cơ hội trong lĩnh vực ngân hàng và thị trường vốn. Doanh nghiệp này bắt đầu lên sàn từ ngày 20/4/2011.
5. BankUnited Inc.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -21.06%
Giá chốt khi IPO: 28,40 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,18 tỷ USD
BankUnited Inc. là công ty cổ phần tiết kiệm và cho vay có trụ sở ở bang Florida. Hãng chào sàn New York vào ngày 28/1/2011.
4. HCA Holdings Inc.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -25.56%
Giá chốt khi IPO: 31,02 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 11,94 tỷ USD
HCA Holdings Inc. là hãng khai thác bệnh viện phi chính phủ ở Mỹ. HCA lên sàn vào ngày 10/3/2011.
3. Apollo Global Management LLC
Mức sụt giảm từ khi IPO: -25.96%
Giá chốt khi IPO: 17,68 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 1,59 tỷ USD
Apollo Global Management LLC là hãng quản lý tài sản toàn cầu cho các quỹ lương hưu, các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
2. Freescale Semiconductor Holdings Ltd.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -34,32%
Giá chốt khi IPO: 18,33 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,96 tỷ USD
Hãng sản xuất thiết bị bán dẫn và cung cấp các giải pháp liên quan Freescale Semiconductor Holdings Ltd. Lên sàn lần đầu vào ngày 26/5/2011.
1. Kosmos Energy Ltd.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -42,59%
Giá chốt khi IPO: 18,24 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 5,71 tỷ USD
Kosmos Energy là công ty khai thác và sản xuất dầu khí độc lập. Cổ phiếu của doanh nghiệp này bắt đầu được giao dịch từ ngày 13/5/2011.
Tuy nhiên, thông thường những đối tượng được hưởng lợi sau mỗi đợt IPO lại là các nhà đầu tư nhanh mắt nhanh tay mua vào cổ phiếu ở mức giá khởi điểm và bán ra ngay trong phiên giao dịch đầu tiên.
Việc nhiều công ty thổi phồng năng lực của họ hoặc thời điểm tiến hành IPO không thuận lợi, đã đẩy không ít nhà đầu tư lỡ mua cổ phiếu của họ ở mức giá cao trong ngày đầu lên sàn, lâm vào cảnh thua lỗ nặng nề.
Trang tin Business Insider đã xếp ra 11 công ty Mỹ có giá trị vốn hóa hơn 1 tỷ USD, nhưng giá cổ phiếu đã sụt giảm mạnh kể từ ngày chính thức lên sàn giao dịch.
Do phần lớn nhà đầu tư không thể mua được cổ phiếu ở giá khởi điểm, nên mức sụt giảm từ khi IPO tới nay của các công ty này sẽ được căn cứ vào giá đóng cửa trong ngày giao dịch đầu tiên.
11. Dunkin’ Brands Group Inc
Mức sụt giảm từ khi IPO: -6.14%
Giá chốt khi IPO: 27,85 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 3,14 tỷ USD
Thành lập năm 1950, Dunkin' Brands là một công ty cổ phần quản lý nhiều chuỗi nhà hàng thực phẩm ăn nhanh. Công ty này đã niêm yết trên sàn Nasdaq hôm 27/7/2011.
10. Linkedin Corporation
Mức sụt giảm từ khi IPO: -7,16%
Giá chốt khi IPO: 94,25 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 8,42 tỷ USD
Trang web Linkedin chào sàn lần đầu tiên vào ngày 19/5/2011 tại Sở giao dịch chứng khoán New York. Vào tháng 6/2011, trang web này đã có 33,9 triệu lượt khách truy cập.
9. Kinder Morgan
Mức sụt giảm từ khi IPO: -9,28%
Giá chốt khi IPO: 31,05 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 22,8 tỷ USD
Kinder Morgan Inc. niêm yết lần đầu tại Sở Giao dịch chứng khoán New York vào ngày 11/2/2011.
8. Pandora
Mức sụt giảm từ khi IPO: -12,23%
Giá chốt khi IPO: 17,42 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,47 tỷ USD
Pandora chào sàn ngày 15/6/2011 tại Sở Giao dịch chứng khoán New York.
7. Teavana Holdings Inc.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -16,55%
Giá chốt khi IPO: 27,80 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 1,09 tỷ USD
Teavana Holdings là hãng bán lẻ trà không đóng gói và các sản phẩm khác liên quan tới trà. Công ty này niêm yết trên sàn New York từ ngày 28/7/2011.
6. Air Lease Corporation
Mức sụt giảm từ khi IPO: -18,57%
Giá chốt khi IPO: 27,95 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,29 tỷ USD
Air Lease Corporation là công ty cho thuê máy bay nhưng cũng theo đuổi các cơ hội trong lĩnh vực ngân hàng và thị trường vốn. Doanh nghiệp này bắt đầu lên sàn từ ngày 20/4/2011.
5. BankUnited Inc.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -21.06%
Giá chốt khi IPO: 28,40 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,18 tỷ USD
BankUnited Inc. là công ty cổ phần tiết kiệm và cho vay có trụ sở ở bang Florida. Hãng chào sàn New York vào ngày 28/1/2011.
4. HCA Holdings Inc.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -25.56%
Giá chốt khi IPO: 31,02 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 11,94 tỷ USD
HCA Holdings Inc. là hãng khai thác bệnh viện phi chính phủ ở Mỹ. HCA lên sàn vào ngày 10/3/2011.
3. Apollo Global Management LLC
Mức sụt giảm từ khi IPO: -25.96%
Giá chốt khi IPO: 17,68 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 1,59 tỷ USD
Apollo Global Management LLC là hãng quản lý tài sản toàn cầu cho các quỹ lương hưu, các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
2. Freescale Semiconductor Holdings Ltd.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -34,32%
Giá chốt khi IPO: 18,33 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 2,96 tỷ USD
Hãng sản xuất thiết bị bán dẫn và cung cấp các giải pháp liên quan Freescale Semiconductor Holdings Ltd. Lên sàn lần đầu vào ngày 26/5/2011.
1. Kosmos Energy Ltd.
Mức sụt giảm từ khi IPO: -42,59%
Giá chốt khi IPO: 18,24 USD/cổ phiếu
Giá trị vốn hóa thị trường: 5,71 tỷ USD
Kosmos Energy là công ty khai thác và sản xuất dầu khí độc lập. Cổ phiếu của doanh nghiệp này bắt đầu được giao dịch từ ngày 13/5/2011.