15 nước dự trữ dầu thô nhiều nhất thế giới
Các nước có trữ lượng lớn dầu mỏ đang được hưởng lợi từ việc giá dầu thô liên tục tăng lên trong thời gian gần đây
Liên tiếp nhiều phiên gần đây, giá dầu thô niêm yết trên sàn giao dịch New York (Mỹ) đứng trên ngưỡng 100 USD/thùng. Điều này được xem là một trong những yếu tố sẽ gây ra tình trạng lạm phát nghiêm trọng trên thế giới.
Tuy nhiên, với các nước có trữ lượng dầu thô lớn, thì việc giá dầu tăng cao lại là một lợi thế giúp họ giàu có hơn so với phần còn lại trên trái đất. Vậy thực tế thế giới đang có trữ lượng dầu là bao nhiêu và nước nào đang giữ nhiều nhất.
Hãng tin CNBC đã dựa vào số liệu công bố gần đây của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ và tài liệu của Cục Tình báo trung ương Mỹ, đưa ra danh sách tổng quan về 15 quốc gia đang có trữ lượng dầu mỏ phong phú nhất hành tinh.
Báo cáo cho thấy, ngoài các thành viên của Tổ chức Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ (OPEC), nhiều nước khác cũng đang nắm trong tay một lượng lớn dầu thô. Đáng chú ý là, những nước tiêu thụ nhiều dầu đồng thời có nguồn dự trữ phong phú.
Dưới đây là thông tin chi tiết về các quốc gia có dự trữ dầu lớn hàng đầu thế giới.
Tổng quan thế giới
Trữ lượng dầu: 1.350 tỷ thùng (số liệu của Mỹ công bố năm 2011)
15. Brazil
Trữ lượng dầu: 12,86 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 0,87%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,75 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,65 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 163.000 thùng (Tháng 9/2011)
14. Trung Quốc
Trữ lượng dầu: 14,8 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 1,01%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 4,07 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 9,06 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 8.000 thùng
13. Mỹ
Trữ lượng dầu: 20,68 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 1,41%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 9,68 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 19,15 triệu thùng
12. Qatar
Trữ lượng dầu: 25,38 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 1,72%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 1,44 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 166.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 16.000 thùng
11. Kazakhstan
Trữ lượng dầu: 30 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 2,04%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 1,61 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 249.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 21.000 thùng (Tháng 12/2010)
10. Nigeria
Trữ lượng dầu: 37,2 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 2,53%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,46 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 279.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 529.000 triệu thùng (Tháng 9/2011)
9. Libya
Trữ lượng dầu: 44,3 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 3,15%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 1,79 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 289.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 71.000 thùng
8. Nga
Trữ lượng dầu: 60 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 4,08%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 10,27 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,2 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 275.000 thùng (Tháng 9/2011)
7. Các Tiểu vương quốc Arab thống nhất (UAE)
Trữ lượng dầu: 97,8 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 6,65%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,81 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 545.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 10.000 thùng (Tháng 9/2010)
6. Kuwait
Trữ lượng dầu: 104 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 7,07%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,45 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 354.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 145.000 thùng (Tháng 9/2011)
5. Iraq
Trữ lượng dầu: 115 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 7,82%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,64 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 694.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 403.000 thùng (Tháng 9/2011)
4. Iran
Trữ lượng dầu: 137 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 9,31%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 4,25 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 1,85 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 0
3. Canada
Trữ lượng dầu: 175,2 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 11,91%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 3,48 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,21 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 2,32 triệu thùng (Tháng 9/2011)
2. Venezuela
Trữ lượng dầu: 211,2 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 14,35%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,38 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 746.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 759.000 thùng (Tháng 9/2011)
1. Saudi Arabia
Trữ lượng dầu: 262,6 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 17,85%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 10,52 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,64 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 1,47 triệu thùng (Tháng 9/2011)
Tuy nhiên, với các nước có trữ lượng dầu thô lớn, thì việc giá dầu tăng cao lại là một lợi thế giúp họ giàu có hơn so với phần còn lại trên trái đất. Vậy thực tế thế giới đang có trữ lượng dầu là bao nhiêu và nước nào đang giữ nhiều nhất.
Hãng tin CNBC đã dựa vào số liệu công bố gần đây của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ và tài liệu của Cục Tình báo trung ương Mỹ, đưa ra danh sách tổng quan về 15 quốc gia đang có trữ lượng dầu mỏ phong phú nhất hành tinh.
Báo cáo cho thấy, ngoài các thành viên của Tổ chức Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ (OPEC), nhiều nước khác cũng đang nắm trong tay một lượng lớn dầu thô. Đáng chú ý là, những nước tiêu thụ nhiều dầu đồng thời có nguồn dự trữ phong phú.
Dưới đây là thông tin chi tiết về các quốc gia có dự trữ dầu lớn hàng đầu thế giới.
Tổng quan thế giới
Trữ lượng dầu: 1.350 tỷ thùng (số liệu của Mỹ công bố năm 2011)
15. Brazil
Trữ lượng dầu: 12,86 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 0,87%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,75 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,65 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 163.000 thùng (Tháng 9/2011)
14. Trung Quốc
Trữ lượng dầu: 14,8 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 1,01%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 4,07 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 9,06 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 8.000 thùng
13. Mỹ
Trữ lượng dầu: 20,68 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 1,41%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 9,68 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 19,15 triệu thùng
12. Qatar
Trữ lượng dầu: 25,38 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 1,72%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 1,44 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 166.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 16.000 thùng
11. Kazakhstan
Trữ lượng dầu: 30 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 2,04%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 1,61 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 249.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 21.000 thùng (Tháng 12/2010)
10. Nigeria
Trữ lượng dầu: 37,2 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 2,53%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,46 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 279.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 529.000 triệu thùng (Tháng 9/2011)
9. Libya
Trữ lượng dầu: 44,3 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 3,15%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 1,79 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 289.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 71.000 thùng
8. Nga
Trữ lượng dầu: 60 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 4,08%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 10,27 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,2 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 275.000 thùng (Tháng 9/2011)
7. Các Tiểu vương quốc Arab thống nhất (UAE)
Trữ lượng dầu: 97,8 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 6,65%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,81 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 545.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 10.000 thùng (Tháng 9/2010)
6. Kuwait
Trữ lượng dầu: 104 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 7,07%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,45 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 354.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 145.000 thùng (Tháng 9/2011)
5. Iraq
Trữ lượng dầu: 115 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 7,82%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,64 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 694.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 403.000 thùng (Tháng 9/2011)
4. Iran
Trữ lượng dầu: 137 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 9,31%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 4,25 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 1,85 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 0
3. Canada
Trữ lượng dầu: 175,2 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 11,91%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 3,48 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,21 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 2,32 triệu thùng (Tháng 9/2011)
2. Venezuela
Trữ lượng dầu: 211,2 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 14,35%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 2,38 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 746.000 thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 759.000 thùng (Tháng 9/2011)
1. Saudi Arabia
Trữ lượng dầu: 262,6 tỷ thùng
Chiếm tỷ lệ trong tổng lượng dự trữ toàn cầu: 17,85%
Số liệu thống kê hàng ngày (mức ước tính năm 2010):
Tổng sản lượng: 10,52 triệu thùng
Lượng tiêu thụ: 2,64 triệu thùng
Xuất khẩu sang Mỹ: 1,47 triệu thùng (Tháng 9/2011)