Nghỉ hưu ở đâu là “khỏe” nhất?

Hồng Ngọc

29/09/2011, 11:06

Nhiều quốc gia đang coi cắt giảm lương hưu là một trong những cách quan trọng để hạ nhiệt thâm hụt ngân sách

Cùng nằm trong top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới, nhưng đãi ngộ hưu trí của mỗi nước khác nhau rất xa.
Cùng nằm trong top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới, nhưng đãi ngộ hưu trí của mỗi nước khác nhau rất xa.

Một trong những vấn đề khiến người dân ở các quốc gia châu Âu đang nợ ngập đầu, xuống đường biểu tình phản đối kế hoạch thắt lưng buộc bụng của chính phủ, chính là việc cắt giảm lương hưu.

Tại sao, vấn đề lương hưu lại bị nhiều chính phủ coi là một gánh nặng tài chính cần phải cắt giảm trong khi tìm cách hạ nhiệt thâm hụt ngân sách? Đó là điều mà ít người có thể giải thích được rõ ràng.

Dưới đây là mức chi trả lương hưu ở 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới (xếp bậc của Quỹ Tiền tệ Quốc tế). Số liệu trong bài được hãng tin CNBC đưa ra trên cơ sở báo cáo nghiên cứu mới nhất của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD).

Những con số này có thể góp một góc nhìn về gánh nặng của các quỹ lương hưu lớn tới mức nào, đồng thời cũng cho thấy nền kinh tế nào đang có chế độ chăm sóc người đã nghỉ hưu một cách tốt nhất hiện nay.

1. Mỹ

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 253.890 USD với nam giới; 290.160 USD với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi

Tuổi thọ dự tính: 83,9 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 6%

2. Trung Quốc

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 66.360 USD với nam giới; 69.720 USD với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi với nam giới, 55 tuổi với nữ giới là công chức, 50 tuổi với nữ giới là công nhân

Tuổi thọ dự tính: 80,7 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 2%

3. Nhật Bản

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 295.240 USD với nam giới; 358.160 USD với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi

Tuổi thọ dự tính: 85,7 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 9,8%

4. Đức

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 465.850 với nam giới; 556.600 với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi

Tuổi thọ dự tính: 83,4 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 10,7%

5. Pháp

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 444.540 USD với nam giới; 506.680 USD với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi

Tuổi thọ dự tính: 84,9 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 12,5%

6. Anh quốc

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 325.950 USD với nam giới; 381.300 với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi với nữ, 65 tuổi với nam

Tuổi thọ dự tính: 83,2 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 5,4%

7. Brazil

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 199.800 USD cho cả nam và nữ

Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi với nam, 60 với nữ giới

Tuổi thọ dự tính: 82,5 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 3%

8. Italy

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 408.100 USD với nam giới; 427.350 USD với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi với nam, 60 tuổi với nữ

Tuổi thọ dự tính: 84,5 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 14,1%

9. Canada

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 325.620 USD với nam giới; 365.820 với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi

Tuổi thọ dự tính: 84,3 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 4,2%

10. Ấn Độ

VnEconomy

Mức lương hưu trung bình: 43.400 USD với nam giới; 45.500 USD với nữ giới

Tuổi nghỉ hưu: 58 tuổi

Tuổi thọ dự tính: 78,7 tuổi

Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 0,93%

Đọc thêm

Tiềm năng của AI trong giáo dục hiện đại

Tiềm năng của AI trong giáo dục hiện đại

10.000 USD mua được bao nhiêu kg vàng, bạc và nhôm?

10.000 USD mua được bao nhiêu kg vàng, bạc và nhôm?

Đón đọc Tạp chí Kinh tế Việt Nam số 37-2025

Đón đọc Tạp chí Kinh tế Việt Nam số 37-2025

Asko AI Platform

Askonomy AI

...

icon

Thuế đối ứng của Mỹ có ảnh hướng thế nào đến chứng khoán?

Chính sách thuế quan mới của Mỹ, đặc biệt với mức thuế đối ứng 20% áp dụng từ ngày 7/8/2025 (giảm từ 46% sau đàm phán), có tác động đáng kể đến kinh tế Việt Nam do sự phụ thuộc lớn vào xuất khẩu sang Mỹ (chiếm ~30% kim ngạch xuất khẩu). Dưới đây là phân tích ngắn gọn về các ảnh hưởng chính:

VnEconomy