Nghỉ hưu ở đâu là “khỏe” nhất?
Nhiều quốc gia đang coi cắt giảm lương hưu là một trong những cách quan trọng để hạ nhiệt thâm hụt ngân sách
Một trong những vấn đề khiến người dân ở các quốc gia châu Âu đang nợ ngập đầu, xuống đường biểu tình phản đối kế hoạch thắt lưng buộc bụng của chính phủ, chính là việc cắt giảm lương hưu.
Tại sao, vấn đề lương hưu lại bị nhiều chính phủ coi là một gánh nặng tài chính cần phải cắt giảm trong khi tìm cách hạ nhiệt thâm hụt ngân sách? Đó là điều mà ít người có thể giải thích được rõ ràng.
Dưới đây là mức chi trả lương hưu ở 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới (xếp bậc của Quỹ Tiền tệ Quốc tế). Số liệu trong bài được hãng tin CNBC đưa ra trên cơ sở báo cáo nghiên cứu mới nhất của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD).
Những con số này có thể góp một góc nhìn về gánh nặng của các quỹ lương hưu lớn tới mức nào, đồng thời cũng cho thấy nền kinh tế nào đang có chế độ chăm sóc người đã nghỉ hưu một cách tốt nhất hiện nay.
1. Mỹ
Mức lương hưu trung bình: 253.890 USD với nam giới; 290.160 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 83,9 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 6%
2. Trung Quốc
Mức lương hưu trung bình: 66.360 USD với nam giới; 69.720 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi với nam giới, 55 tuổi với nữ giới là công chức, 50 tuổi với nữ giới là công nhân
Tuổi thọ dự tính: 80,7 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 2%
3. Nhật Bản
Mức lương hưu trung bình: 295.240 USD với nam giới; 358.160 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 85,7 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 9,8%
4. Đức
Mức lương hưu trung bình: 465.850 với nam giới; 556.600 với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 83,4 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 10,7%
5. Pháp
Mức lương hưu trung bình: 444.540 USD với nam giới; 506.680 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 84,9 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 12,5%
6. Anh quốc
Mức lương hưu trung bình: 325.950 USD với nam giới; 381.300 với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi với nữ, 65 tuổi với nam
Tuổi thọ dự tính: 83,2 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 5,4%
7. Brazil
Mức lương hưu trung bình: 199.800 USD cho cả nam và nữ
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi với nam, 60 với nữ giới
Tuổi thọ dự tính: 82,5 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 3%
8. Italy
Mức lương hưu trung bình: 408.100 USD với nam giới; 427.350 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi với nam, 60 tuổi với nữ
Tuổi thọ dự tính: 84,5 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 14,1%
9. Canada
Mức lương hưu trung bình: 325.620 USD với nam giới; 365.820 với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 84,3 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 4,2%
10. Ấn Độ
Mức lương hưu trung bình: 43.400 USD với nam giới; 45.500 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 58 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 78,7 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 0,93%
Tại sao, vấn đề lương hưu lại bị nhiều chính phủ coi là một gánh nặng tài chính cần phải cắt giảm trong khi tìm cách hạ nhiệt thâm hụt ngân sách? Đó là điều mà ít người có thể giải thích được rõ ràng.
Dưới đây là mức chi trả lương hưu ở 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới (xếp bậc của Quỹ Tiền tệ Quốc tế). Số liệu trong bài được hãng tin CNBC đưa ra trên cơ sở báo cáo nghiên cứu mới nhất của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD).
Những con số này có thể góp một góc nhìn về gánh nặng của các quỹ lương hưu lớn tới mức nào, đồng thời cũng cho thấy nền kinh tế nào đang có chế độ chăm sóc người đã nghỉ hưu một cách tốt nhất hiện nay.
1. Mỹ
Mức lương hưu trung bình: 253.890 USD với nam giới; 290.160 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 83,9 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 6%
2. Trung Quốc
Mức lương hưu trung bình: 66.360 USD với nam giới; 69.720 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi với nam giới, 55 tuổi với nữ giới là công chức, 50 tuổi với nữ giới là công nhân
Tuổi thọ dự tính: 80,7 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 2%
3. Nhật Bản
Mức lương hưu trung bình: 295.240 USD với nam giới; 358.160 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 85,7 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 9,8%
4. Đức
Mức lương hưu trung bình: 465.850 với nam giới; 556.600 với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 83,4 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 10,7%
5. Pháp
Mức lương hưu trung bình: 444.540 USD với nam giới; 506.680 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 84,9 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 12,5%
6. Anh quốc
Mức lương hưu trung bình: 325.950 USD với nam giới; 381.300 với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 60 tuổi với nữ, 65 tuổi với nam
Tuổi thọ dự tính: 83,2 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 5,4%
7. Brazil
Mức lương hưu trung bình: 199.800 USD cho cả nam và nữ
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi với nam, 60 với nữ giới
Tuổi thọ dự tính: 82,5 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 3%
8. Italy
Mức lương hưu trung bình: 408.100 USD với nam giới; 427.350 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi với nam, 60 tuổi với nữ
Tuổi thọ dự tính: 84,5 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 14,1%
9. Canada
Mức lương hưu trung bình: 325.620 USD với nam giới; 365.820 với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 65 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 84,3 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 4,2%
10. Ấn Độ
Mức lương hưu trung bình: 43.400 USD với nam giới; 45.500 USD với nữ giới
Tuổi nghỉ hưu: 58 tuổi
Tuổi thọ dự tính: 78,7 tuổi
Tỷ lệ phần trăm chi tiêu lương hưu công trong GDP: 0,93%