Tỷ giá hạch toán ngoại tệ trong tháng 12/2019

Vũ Phong

03/12/2019, 14:43

Tỷ giá hạch toán này được áp dụng trong nghiệp vụ quy đổi và hạch toán thu chi Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ kể cả các khoản thu hiện vật có gốc bằng ngoại tệ; quy đổi và hạch toán sổ sách kế toán của Kho bạc Nhà nước

Ảnh minh hoạ
Ảnh minh hoạ

Kho bạc Nhà nước vừa thông báo về tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 12/2019, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước. Trong đó, tỷ giá hạch toán giữa VND với USD tháng 12/2019 là 1 USD = 23.143 đồng. 

Ngoài ra, tỷ giá hạch toán giữa VND với các ngoại tệ khác được thực hiện theo:

Tên nước Tên ngoại tệ Ký hiệu ngoại tệ Ngoại tệ/VND
Bằng số Bằng chữ
SLOVAKIA SLOVAKKORUNA 09 SKK 1,074
MOZAMBIQUE MOZAMBICAN METICAL 10 MZN 364
NICARAGUA CORDOBA ORO 11 NIO 691
CHÂU ÂU EURO 14 EUR 25,432
GUINÉ - BISSAU GUINEA BISSAU PESO 15 GWP -
HONDURAS LEMPIRA 16 HNL 941
ALBANIA LEK 17 ALL 208
BA LAN ZLOTY 18 PLN 5,904
BULGARIA LEV 19 BGN 13,002
LIBERIA LIBERIAN DOLLAR 20 LRD 121
HUNGARY FORINT 21 HUF 76
SNG (NGA) RUSSIAN RUBLE (NEW) 22 RUB 361
MÔNG CỔ TUGRIK 23 MNT 9
RUMANI LEU 24 RON 5,320
TIỆP KHẮC CZECH KORUNA 25 CZK 997
TRUNG QUỐC YAN RENMINBI 26 CNY 3,292
CHDCND TRIỀU TIÊN NORTH KOREAN WON 27 KPW 178
CUBA CUBAN PESO 28 CUP 23,143
LÀO KIP 29 LAK 3
CAMPUCHIA RIEL 30 KHR 6
PAKISTAN PAKISTAN RUPEE 31 PKR 150
ARGENTINA ARGENTINE PESO 32 ARS 387
ANH VÀ BẮC IRELAND POUND STERLING 35 GBP 30,056
HÔNG KÔNG HONGKONG DOLLAR 36 HKD 2,956
PHÁP FRENCH FRANC 38 FRF 3,115
THỤY SĨ SWISS FRANC 39 CHF 23,143
CHLB ĐỨC DEUTSCH MARK 40 DEM 10,425
NHẬT BẢN YEN 41 JPY 211
BỒ ĐÀO NHA PORTUGUESE ESCUDO 42 PTE 25,432
GUINÉE GUINEA FRANC 43 GNF 2
SOMALIA SOMA SHILING 44 SOS 40
THÁI LAN BAHT 45 THB 766
BRUNEI DARUSSALAM BRUNEI DOLLAR 46 BND 16,893
BRASIL BRAZILIAN REAL 47 BRL 5,523
THỤY ĐIỂN SWEDISH KRONA 48 SEK 2,423
NA UY NORWEGIAN KRONE 49 NOK 2,524
ĐAN MẠCH DANISH KRONE 50 DKK 3,408
LUCXEMBOURG LUXEMBOURG FRANC 51 LUF 507
ÚC AUSTRALIAN DOLLAR 52 AUD 15,637
CANADA CANADIAN DOLLAR 53 CAD 17,401
SINGAPORE SINGAPORE DOLLAR 54 SGD 16,893
MALAYSIA MALAYSIAN RINGGIT 55 MYR 5,550
ALGÉRIE ALGERIAN DINAR 56 DZD 193
YEMEN YEMENI RIAL 57 YER 93
IRAQ IRAQI DINAR 58 IQD 19
LIBYA LEBANESE DINAR 59 LYD 16,531
TUNISIA TUNISIAN DINAR 60 TND 8,120
BỈ BELGIAN FRANC 61 BEF 25,432
MAROC MOROCCAN DIRHAM 62 MAD 2,398
COLOMBIA COLOMBIAN PESO 63 COP 7
CÔNG GÔ CFA FRANC BEAC 64 XAF 39
ANGOLA KWANZA REAJUSTADO 65 AOR 48
HÀ LAN NETHERLANDS GUILDER 66 NLG 25,432
MALI CFA FRANC BEAC 67 XOF 39
MYANMA KYAT 68 MMK 15
AI CẬP EGYPTIAN POUND 69 EGP 1,440
SYRIA SYRIAN POUND 70 SYP 53
LI BĂNG LIBIAN POUND 71 LBP 15
ETHIOPIA ETHIOPIAN BIRR 72 ETB 758
IRELAND EURO 73 EUR 25,432
THỔ NHĨ KỲ NEW TURKISH LIRA 74 TRY 4,018
ITALY EURO 75 EUR 25,432
PHẦN LAN EURO 76 EUR 25,432
MEXICO MAXICAN PESO 77 MXN 1,187
PHILIPPINES PHILIPINE PESO 78 PHP 456
PARAGUAY GUARANI 79 PYG 4
HY LẠP EURO 80 EUR 25,432
ẤN ĐỘ INDIAN RUPEE 81 INR 324
SRI LANKA SRILANCA RUPEE 82 LKR 128
BANGLADESH TAKA 83 BDT 273
INDONESIA RUPIAH 84 IDR 2
ÁO SCHILLING 85 ATS 25,432
QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ SDR 86 SDR -
ECUADOR SUCRE 87 ECS 1
NEW ZEALAND NEWZELAND DOLLAR 88 NZD 14,835
DJIBOUTI DJIBOUTI FRANC 89 DJF 130
TÂY BAN NHA EURO 90 EUR 25,432
PERU NUEVO SOL 92 PEN 6,827
PANAMA BALBOA 93 PAB 23,143
ĐÀI LOAN NEW TAIWAN DOLLAR 94 TWD 759
MA CAO PATACA 95 MOP 2,871
IRAN IRANIAN RIAL 96 IRR 1
CÔ OÉT KUWAITI DINAR 97 KWD 77,143
HÀN QUỐC WON 98 KRW 20

Đọc thêm

[Phóng sự ảnh] Cả nước hướng về Ba Đình: Lễ diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9

[Phóng sự ảnh] Cả nước hướng về Ba Đình: Lễ diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9

[Phóng sự ảnh]: Tuyệt đẹp những hình ảnh diễu binh trên biển

[Phóng sự ảnh]: Tuyệt đẹp những hình ảnh diễu binh trên biển

[Trực tiếp]: Lễ diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9/2025

[Trực tiếp]: Lễ diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9/2025

VnEconomy

Askonomy AI

...

icon

Thuế đối ứng của Mỹ có ảnh hướng thế nào đến chứng khoán?

Chính sách thuế quan mới của Mỹ, đặc biệt với mức thuế đối ứng 20% áp dụng từ ngày 7/8/2025 (giảm từ 46% sau đàm phán), có tác động đáng kể đến kinh tế Việt Nam do sự phụ thuộc lớn vào xuất khẩu sang Mỹ (chiếm ~30% kim ngạch xuất khẩu). Dưới đây là phân tích ngắn gọn về các ảnh hưởng chính: