10 thành phố đắt đỏ nhất hành tinh năm 2012
Lần đầu tiên trong 20 năm qua, Zurich qua mặt Tokyo trở thành thành phố đắt đỏ nhất hành tinh
Lần đầu tiên trong 20 năm qua, thành phố Zurich của Thụy Sỹ đã vượt mặt thủ đô Tokyo của Nhật Bản, trở thành thành phố đắt đỏ nhất thế giới, theo số liệu khảo sát mới nhất của Bộ phận phân tích kinh tế (EIU) thuộc tạp chí The Economist (Anh).
Sở dĩ năm nay, Zurich vượt lên xếp vị trí đứng đầu trong danh sách những thành phố đắt đỏ nhất thế giới là bởi tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ được đẩy cao. Các nhà đầu tư coi đây là một loại tiền tệ tương đối an toàn trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang bị suy thoái nghiêm trọng. Đây cũng là lý do khiến thành phố Geneva thuộc Thụy Sỹ, chiếm vị trí thứ ba trong danh sách này.
Tụt xuống vị trí thứ hai sau Zurich, Tokyo vẫn dẫn đầu năm thành phố của châu Á nằm trong top 10 đô thị đắt đỏ nhất hành tinh. Thành phố Osaka của Nhật Bản được xếp cùng với Geneva trong danh sách top 10. Sydney cùng với Melbourne (Australia) và thủ đô Singapore của Singapore chia nhau thứ tự 7, 8, 9 của bảng danh sách.
Các vị trí còn lại thuộc về Oslo (Nauy) ở vị trí thứ 5, Paris (Pháp) đứng thứ 6 và Frankfurt (Đức) xếp ở vị trí thứ 10.
Cuộc khảo sát giá trị cuộc sống trên toàn thế giới được EIU tiến hành 2 năm một lần với các thành phố lớn thuộc 160 quốc gia. Dựa vào hàng trăm tiêu chí, trong đó được nhấn mạnh nhất là giá cả của những mặt hàng và dịch vụ thiết yếu, các điều tra viên của EIU sẽ đưa ra bảng xếp hạng các thành phố theo chỉ số chi phí sinh hoạt mà người dân tại đó đang phải chia sẻ.
Dưới đây là số liệu chi tiết về 10 thành phố đắt đỏ nhất thế giới, theo công bố của EIU và trang Business Insider.
1. Zurich (Thụy Sỹ)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 170
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,15 USD
- 5 năm trước: 3,93 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 5,38 USD
- 5 năm trước: 3,04 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,26 USD
- 5 năm trước: 1,36 USD
2. Tokyo (Nhật Bản)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 166
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 7,96 USD
- 5 năm trước: 5,03 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 7,76 USD
- 5 năm trước: 5,27 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,90 USD
- 5 năm trước: 1,20 USD
3. Geneva (Thụy Sỹ)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 157
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,15 USD
- 5 năm trước: 4,32 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 4,81 USD
- 5 năm trước: 2,84 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,28 USD
- 5 năm trước: 1,34 USD
4. Osaka (Nhật Bản)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 157
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,08 USD
- 5 năm trước: 3,60 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 5,42 USD
- 5 năm trước: 4,42 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,91 USD
- 5 năm trước: 1,20 USD
5. Oslo (Nauy)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 156
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 5,52 USD
- 5 năm trước: 3,07 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 4,07 USD
- 5 năm trước: 3,15 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,61 USD
- 5 năm trước: 1,67 USD
6. Paris (Pháp)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 150
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,57 USD
- 5 năm trước: 4,14 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 3,93 USD
- 5 năm trước: 3,23 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,17 USD
- 5 năm trước: 1,89 USD
7. Sydney (Australia)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 147
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 3,48 USD
- 5 năm trước: 2,41 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 2,97 USD
- 5 năm trước: 1,53 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,50 USD
- 5 năm trước: 0,85 USD
8. Melbourne (Australia)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 145
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 2,28 USD
- 5 năm trước: 2,17 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 3.05 USD
- 5 năm trước: 1,58 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,50 USD
- 5 năm trước: 0,89 USD
9. Singapore (Singapore)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 142
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 3,19 USD
- 5 năm trước: 2,31 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 2,54 USD
- 5 năm trước: 0,95 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,70 USD
- 5 năm trước: 1,11 USD
10. Frankfurt (Đức)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 137
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 3,69 USD
- 5 năm trước: 2,76 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 5,69 USD
- 5 năm trước: 2,90 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,23 USD
- 5 năm trước: 1,70 USD
Sở dĩ năm nay, Zurich vượt lên xếp vị trí đứng đầu trong danh sách những thành phố đắt đỏ nhất thế giới là bởi tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ được đẩy cao. Các nhà đầu tư coi đây là một loại tiền tệ tương đối an toàn trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang bị suy thoái nghiêm trọng. Đây cũng là lý do khiến thành phố Geneva thuộc Thụy Sỹ, chiếm vị trí thứ ba trong danh sách này.
Tụt xuống vị trí thứ hai sau Zurich, Tokyo vẫn dẫn đầu năm thành phố của châu Á nằm trong top 10 đô thị đắt đỏ nhất hành tinh. Thành phố Osaka của Nhật Bản được xếp cùng với Geneva trong danh sách top 10. Sydney cùng với Melbourne (Australia) và thủ đô Singapore của Singapore chia nhau thứ tự 7, 8, 9 của bảng danh sách.
Các vị trí còn lại thuộc về Oslo (Nauy) ở vị trí thứ 5, Paris (Pháp) đứng thứ 6 và Frankfurt (Đức) xếp ở vị trí thứ 10.
Cuộc khảo sát giá trị cuộc sống trên toàn thế giới được EIU tiến hành 2 năm một lần với các thành phố lớn thuộc 160 quốc gia. Dựa vào hàng trăm tiêu chí, trong đó được nhấn mạnh nhất là giá cả của những mặt hàng và dịch vụ thiết yếu, các điều tra viên của EIU sẽ đưa ra bảng xếp hạng các thành phố theo chỉ số chi phí sinh hoạt mà người dân tại đó đang phải chia sẻ.
Dưới đây là số liệu chi tiết về 10 thành phố đắt đỏ nhất thế giới, theo công bố của EIU và trang Business Insider.
1. Zurich (Thụy Sỹ)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 170
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,15 USD
- 5 năm trước: 3,93 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 5,38 USD
- 5 năm trước: 3,04 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,26 USD
- 5 năm trước: 1,36 USD
2. Tokyo (Nhật Bản)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 166
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 7,96 USD
- 5 năm trước: 5,03 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 7,76 USD
- 5 năm trước: 5,27 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,90 USD
- 5 năm trước: 1,20 USD
3. Geneva (Thụy Sỹ)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 157
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,15 USD
- 5 năm trước: 4,32 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 4,81 USD
- 5 năm trước: 2,84 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,28 USD
- 5 năm trước: 1,34 USD
4. Osaka (Nhật Bản)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 157
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,08 USD
- 5 năm trước: 3,60 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 5,42 USD
- 5 năm trước: 4,42 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,91 USD
- 5 năm trước: 1,20 USD
5. Oslo (Nauy)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 156
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 5,52 USD
- 5 năm trước: 3,07 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 4,07 USD
- 5 năm trước: 3,15 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,61 USD
- 5 năm trước: 1,67 USD
6. Paris (Pháp)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 150
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 6,57 USD
- 5 năm trước: 4,14 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 3,93 USD
- 5 năm trước: 3,23 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,17 USD
- 5 năm trước: 1,89 USD
7. Sydney (Australia)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 147
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 3,48 USD
- 5 năm trước: 2,41 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 2,97 USD
- 5 năm trước: 1,53 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,50 USD
- 5 năm trước: 0,85 USD
8. Melbourne (Australia)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 145
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 2,28 USD
- 5 năm trước: 2,17 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 3.05 USD
- 5 năm trước: 1,58 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,50 USD
- 5 năm trước: 0,89 USD
9. Singapore (Singapore)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 142
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 3,19 USD
- 5 năm trước: 2,31 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 2,54 USD
- 5 năm trước: 0,95 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 1,70 USD
- 5 năm trước: 1,11 USD
10. Frankfurt (Đức)
Chỉ số chi phi sinh hoạt: 137
Giá một ổ bánh mì trắng:
- Hiện tại: 3,69 USD
- 5 năm trước: 2,76 USD
Giá 1 kg gạo trắng:
- Hiện tại: 5,69 USD
- 5 năm trước: 2,90 USD
Giá một lít xăng không pha chì:
- Hiện tại: 2,23 USD
- 5 năm trước: 1,70 USD