Chủ tịch Quốc hội: “Tín nhiệm thấp” là đòi hỏi nghiêm túc
Quốc hội thông qua nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 47 chức danh
Nghị quyết nêu rõ, kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa 12 đã tiến hành lấy phiếu tín nhiệm đối với 47 người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn bảo đảm nghiêm túc, đúng mục đích, nguyên tắc, quy trình.
Quốc hội xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm cụ thể với từng chức danh theo số phiếu tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp.
Phát biểu sau khi nghị quyết được thông qua, Chủ tịch Nguyễn Sinh Hùng khẳng định, Quốc hội đã hoàn thành trọng trách được nhân dân giao phó là đánh giá tín nhiệm bước đầu các chức danh chủ chốt.
"Không thể nói việc nào cũng được điểm 10 cả, còn có việc này việc kia khiếm khuyết, sẽ rút kinh nghiệm để làm tốt cho năm sau và cho cả việc lấy phiếu tín nhiệm ở hội đồng nhân dân các cấp", Chủ tịch nói.
Ông nhấn mạnh, phiếu "tín nhiệm cao" là sự động viên, phiếu "tín nhiệm thấp" cũng là đòi hỏi nghiêm túc của Quốc hội.
STT | Họ tên và chức danh | Số phiếu | ||||
Hợp lệ | Không hợp lệ | Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp | ||
1 | Ông Trương Tấn Sang - Chủ tịch nước | 491 | 0 | 330 (66,27%) | 133 (26,71%) | 28 (5,62%) |
2 | Bà Nguyễn Thị Doan - Phó chủ tịch nước | 491 | 0 | 263 (52,81%) | 215 (43,17%) | 13 (2,61%) |
3 | Ông Nguyễn Sinh Hùng - Chủ tịch Quốc hội | 492 | 0 | 328 (65,86%) | 139 (27,91%) | 25 (5,02%) |
4 | Ông Uông Chu Lưu - Phó chủ tịch Quốc hội | 491 | 1 | 323 (64,86%) | 155 (31,12%) | 13 (2,61%) |
5 | Bà Nguyễn Thị Kim Ngân - Phó chủ tịch Quốc hội | 490 | 2 | 372 (74,7%) | 104 (20,88%) | 14 (2,81%) |
6 | Bà Tòng Thị Phóng - Phó chủ tịch Quốc hội | 491 | 1 | 322 (64,66%) | 145 (29,12%) | 24 (4,82%) |
7 | Ông Huỳnh Ngọc Sơn - Phó chủ tịch Quốc hội | 491 | 1 | 252 (50,6%) | 217 (43,57%) | 22 (4,42%) |
8 | Ông Phan Xuân Dũng - Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Công nghệ và Môi trường | 491 | 1 | 234 (46,99%) | 235 (47,19%) | 22 (4,42%) |
9 | Ông Nguyễn Văn Giàu - Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế | 492 | 0 | 273 (54,82%) | 204 (40,96%) | 15 (3,01%) |
10 | Ông Trần Văn Hằng - Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại | 491 | 1 | 253 (50,8%) | 229 (45,98%) | 9 (1,81%) |
11 | Ông Phùng Quốc Hiển - Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách | 491 | 1 | 291 (58,43%) | 189 (37,95%) | 11 (2,21%) |
12 | Ông Nguyễn Văn Hiện - Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp | 491 | 1 | 210 (42,17%) | 253 (50,8%) | 28 (5,62%) |
13 | Ông Nguyễn Kim Khoa - Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng - An ninh | 491 | 1 | 267 (53,61%) | 215 (43,17%) | 9 (1,81%) |
14 | Ông Phan Trung Lý - Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật | 492 | 0 | 294 (59,04%) | 180 (36,14%%) | 18 (3,61%) |
15 | Bà Trương Thị Mai - Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề xã hội | 492 | 0 | 335 (67,27%) | 151 (30,32%%) | 6 (1,2%0 |
16 | Bà Nguyễn Thị Nương - Trưởng ban Công tác đại biểu | 492 | 0 | 292 (58,63%) | 183 (36,75%%) | 17 (3,41%) |
17 | Ông Nguyễn Hạnh Phúc - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 492 | 0 | 286 (57,43%) | 194 (38,96%) | 12 (2,41%) |
18 | Ông K’sor Phước - Chủ tịch Hội đồng Dân tộc | 492 | 0 | 260 (52,21%) | 204 (40,96%) | 28 (5,62%) |
19 | Ông Đào Trọng Thi - Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng | 492 | 0 | 241 (48,39%) | 232 (46,59%) | 19 (3,82%) |
20 | Ông Nguyễn Tấn Dũng - Thủ tướng Chính phủ | 492 | 0 | 210 (42,17%) | 122 (24,5%) | 160 (32,13%) |
21 | Ông Hoàng Trung Hải - Phó thủ tướng Chính phủ | 491 | 0 | 186 (37,35%) | 261 (52,41%) | 44 (8,84%) |
22 | Ông Nguyễn Thiện Nhân - Phó thủ tướng Chính phủ | 491 | 0 | 196 (39,36%) | 230 (46,18%) | 65 (13,05%) |
23 | Ông Vũ Văn Ninh - Phó thủ tướng Chính phủ | 490 | 1 | 167 (33,53%) | 264 (53,01%) | 59 (11,85%) |
24 | Ông Nguyễn Xuân Phúc - Phó thủ tướng Chính phủ | 490 | 1 | 248 (49,8%) | 207 (41,57%) | 35 (7,03%) |
25 | Ông Hoàng Tuấn Anh - Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 492 | 0 | 90 (18,07%) | 286 (57,43%) | 116 (23,29%) |
26 | Ông Nguyễn Thái Bình - Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 492 | 0 | 126 (25,3%) | 274 (55,02%) | 92 (18,47%) |
27 | Ông Nguyễn Văn Bình - Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | 491 | 1 | 88 (17,67%) | 194 (38,96%) | 209 (41,97%) |
28 | Bà Phạm Thị Hải Chuyền - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 492 | 0 | 105 (21,08%) | 276 (55,42%) | 111 (22,29%) |
29 | Ông Hà Hùng Cường - Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 492 | 0 | 176 (35,34%) | 280 (56,22%) | 36 (7,23%) |
30 | Ông Trịnh Đình Dũng - Bộ trưởng Bộ Xây dựng | 492 | 0 | 131 (26,31%) | 261 (52,41%) | 100 (20,08%) |
31 | Ông Vũ Đức Đam - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | 489 | 3 | 215 (43,17%) | 245 (49,2%) | 29 (5,82%) |
32 | Ông Vũ Huy Hoàng - Bộ trưởng Bộ Công Thương | 491 | 1 | 112 (22,49%) | 251 (50,4%) | 128 (25,7%) |
33 | Ông Phạm Vũ Luận - Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | 492 | 0 | 86 (17,27%) | 229 (45,98%) | 177 (35,54%) |
34 | Ông Phạm Bình Minh - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 492 | 0 | 238 (47,79%) | 233 (46,79%) | 21 (4,22%) |
35 | Ông Cao Đức Phát - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 491 | 1 | 184 (36,95%) | 249 (50%) | 58 (11,65%) |
36 | Ông Giàng Seo Phử - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 491 | 1 | 158 (31,73%) | 270 (54,22%) | 63 (12,65%) |
37 | Ông Trần Đại Quang - Bộ trưởng Bộ Công an | 481 | 11 | 273 (54,82%) | 183 (36,75%) | 24 (4,82%) |
38 | Ông Nguyễn Minh Quang - Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | 479 | 11 | 83 (20,88%) | 294 (59,03%) | 104 (20,9%) |
39 | Ông Nguyễn Quân - Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 480 | 12 | 133 (24,69%) | 304 (61,04%) | 43 (8,63%) |
40 | Ông Nguyễn Bắc Son - Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông | 479 | 13 | 121 (24,3%) | 281 (56,43%) | 77 (15,46%) |
41 | Ông Phùng Quang Thanh - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 480 | 12 | 323 (64,86%) | 144 (28,92%) | 13 (2,61%) |
42 | Ông Đinh La Thăng - Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | 483 | 9 | 186 (37,35%) | 198 (39,76%) | 99 (19,88%) |
43 | Bà Nguyễn Thị Kim Tiến - Bộ trưởng Bộ Y tế | 482 | 10 | 108 (21,69%) | 228 (45,78%) | 146 (29,32%) |
44 | Ông Huỳnh Phong Tranh - Tổng thanh tra Chính phủ | 492 | 0 | 164 (32,93%) | 241 (48,39%) | 87 (17,47%) |
45 | Ông Bùi Quang Vinh - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 492 | 0 | 231 (46,39%) | 205 (41,16%) | 46 (9,24%) |
46 | Ông Trương Hòa Bình - Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | 489 | 3 | 195 (39,16%) | 260 (52,21%) | 34 (6,83%) |
47 | Ông Nguyễn Hòa Bình - Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao | 490 | 2 | 198 (39,76%) | 269 (54,02%) | 23 (4,62%) |